Lựa chọn màu phong thuỷ rất được nhiều người quan tâm khi mua đồ nội thất, xậy dựng hay vật phẩm tâm linh. Trong thi công vách ngăn compact nhờ tính đa dạng màu sắc mà chủ nhà có thể chọn màu sắc phong thuỷ phù hợp với mệnh của mình.

Bạn đã biết màu phong thuỷ nào phù hợp với bản mệnh mình chưa hãy cùng https://vachnganvesinhcompact.com tìm hiểu về vấn đề này. Liệu bạn đã hiểu đúng về phòng thuỷ phù hợp với bạn chưa ?
Xem thêm : TẤM COMPACT HPL
Khái niệm cơ bản màu phong thuỷ là gì
Màu phong thuỷ hay còn gọi là ngũ hành trong phong thủy gồm có các mệnh: Mệnh Kim, mệnh Thủy, mệnh Hỏa, mệnh Thổ và mệnh Mộc. Mỗi một mệnh sẽ tương ứng với những gam màu sắc hợp mệnh nhất định.
Phong thủy (chữ Hán:風水) là học thuyết có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ đại, chuyên nghiên cứu sự ảnh hưởng của hướng gió, hướng khí, mạch nước đến đời sống họa hay phúc của con người. Về mặt từ nguyên, 風 phong có nghĩa là “gió”, là hiện tượng không khí chuyển động và 水 thủy có nghĩa là “nước”, là dòng nước, tượng trưng cho địa thế.
Phong thủy không phải là yếu tố đơn lẻ mà là tổng hợp hàng loạt yếu tố về địa hình địa thế xung quanh nhà ở, thôn xóm, thành phố hoặc mồ mả, hướng gió, dòng nước cùng tọa hướng, hình dạng, bố cục mặt bằng không gian xây dựng. Phong thủy liên quan đến cát hung, họa phúc, thọ yểu, sự cùng thông của nhân sự. Cát ắt là phong thủy hợp, hung ắt là phong thủy không hợp.
Xem thêm : Mẫu nhà vệ sinh đẹp
Vây, màu sắc theo mệnh sẽ tương sinh và tương khắc như thế nào? Mời các bạn tham khảo bảng dưới và cùng chúng tôi phân tích nó chi tiết hơn nhé.

Bảng màu phong thủy theo tuổi 1930-Năm tuổi: 2015 | |||||
Năm phong thủy | Tính theo âm lịch | Theo mệnh | Màu bản mệnh | Màu tương sinh | Màu tương khắc |
Năm tuổi: 1930 | Canh Ngọ | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1931 | Tân Mùi | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1932 | Nhâm Thân | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1933 | Quý Dậu | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1934 | Giáp Tuất | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1935 | Ất Hợi | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1936 | Bính Tý | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1937 | Đinh Sửu | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1938 | Mậu Dần | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1939 | Kỷ Mão | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1940 | Canh Thìn | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1941 | Tân Tỵ | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1942 | Nhâm Ngọ | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1943 | Quý Mùi | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1944 | Giáp Thân | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1945 | Ất Dậu | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1946 | Bính Tuất | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1947 | Đinh Hợi | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1948 | Mậu Tý | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1949 | Kỷ Sửu | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1950 | Canh Dần | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1951 | Tân Mão | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1952 | Nhâm Thìn | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1953 | Quý Tỵ | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1954 | Giáp Ngọ | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1955 | Ất Mùi | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1956 | Bính Thân | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1957 | Đinh Dậu | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1958 | Mậu Tuất | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1959 | Kỷ Hợi | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1960 | Canh Tý | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1961 | Tân Sửu | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1962 | Nhâm Dần | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1963 | Quý Mão | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1964 | Giáp Thìn | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1965 | Ất Tỵ | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1966 | Bính Ngọ | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1967 | Đinh Mùi | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1968 | Mậu Thân | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1969 | Kỷ Dậu | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1970 | Canh Tuất | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1971 | Tân Hợi | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1972 | Nhâm Tý | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1973 | Quý Sửu | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1974 | Giáp Dần | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1975 | Ất Mão | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1976 | Bính Thìn | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1977 | Đinh Tỵ | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1978 | Mậu Ngọ | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1979 | Kỷ Mùi | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1980 | Canh Thân | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1981 | Tân Dậu | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1982 | Nhâm Tuất | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1983 | Quý Hợi | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1984 | Giáp Tý | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1985 | Ất Sửu | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1986 | Bính Dần | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1987 | Đinh Mão | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1988 | Mậu Thìn | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1989 | Kỷ Tỵ | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 1990 | Canh Ngọ | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1991 | Tân Mùi | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1992 | Nhâm Thân | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1993 | Quý Dậu | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 1994 | Giáp Tuất | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1995 | Ất Hợi | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 1996 | Bính Tý | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1997 | Đinh Sửu | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 1998 | Mậu Dần | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 1999 | Kỷ Mão | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 2000 | Canh Thìn | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 2001 | Tân Tỵ | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 2003 | Quý Mùi | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 2004 | Giáp Thân | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 2005 | Ất Dậu | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 2006 | Bính Tuất | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 2007 | Đinh Hợi | Mệnh thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá |
Năm tuổi: 2008 | Mậu Tý | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá | Đen, xanh da trời |
Năm tuổi: 2010 | Canh Dần | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 2011 | Tân Mão | Mệnh mộc | Xanh lá | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ |
Năm tuổi: 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 2013 | Quý Tỵ | Mệnh thủy | Đen, xanh da trời | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm |
Năm tuổi: 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Năm tuổi: 2015 | Ất Mùi | Mệnh kim | Trắng, xám, vàng nhẹ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
MỆNH THỦY HỢP MÀU GÌ, KỴ MÀU GÌ? GIẢI ĐÁP ĐẦY ĐỦ NHẤT
Theo quy luật âm dương ngũ hành, màu sắc là yếu tố quan trọng sẽ đồng hành cùng vận mệnh và cuộc sống của bạn. Vậy mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì, hãy cùng giải đáp đầy đủ về hành Thủy theo quy luật ngũ hành trong bài viết sau.
1.MỆNH THỦY THEO THUYẾT NGŨ HÀNH
Âm Dương Ngũ Hành là học thuyết được lưu truyền qua nhiều đời từ thời phương Đông cổ đại. Hiện nay, đây vẫn được mệnh danh là một trong số những học thuyết ưu tú nhất để lý giải nhiều hiện tượng phức tạp của tự nhiên, đời sống con người.
Theo quy luật ngũ hành, 5 yếu tố chính cấu tạo nên vật chất sở hữu những đặc tính riêng. Mỗi chúng ta đều sở hữu những thuộc tính riêng theo bản mệnh với quy luật sinh khắc vô thường. Hành Thủy có đặc tính nước, rất mềm mại uyển chuyển, dễ dàng thích nghi nhưng thiếu ổn định, dễ thay đổi.
Người mang mệnh Thủy thường dễ thích ứng với môi trường mới. Đặc tính nhạy cảm của mình khiến họ khéo léo và rất tinh tế. Tuy nhiên, người mệnh Thủy lại thường lo âu và khó kiểm soát được cảm xúc của chính mình.
Theo quy luật tương sinh, mệnh Thủy gắn liền với mối quan hệ Kim sinh Thủy. Bên cạnh đó, hành Thủy được ví như nguồn nước nuôi dưỡng cỏ cây nên là yếu tố liên quan mật thiết với hành Mộc. Hành Thủy cũng có thể hòa quyện tuyệt vời với chính hành Thủy để tạo ra những con sông lớn, mạnh mẽ chảy về đại dương hùng vĩ.
2. NGƯỜI MỆNH THỦY SINH NĂM NÀO – Màu phong thuỷ
- Can chi Bính Tý sinh năm 1936 với nạp âm Giản Hạ Thủy
- Can chi Đinh Sửu sinh năm 1937 với nạp âm Giản Hạ Thủy
- Can chi Giáp Thân sinh năm 1944 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
- Can chi Ất Dậu sinh năm 1945 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
- Can chi Nhâm Thìn sinh năm 1952 với nạp âm Trường Lưu Thủy
- Can chi Quý Tỵ sinh năm 1953 với nạp âm Trường Lưu Thủy
- Can chi Bính Ngọ sinh năm 1966 với nạp âm Thiên Hà Thủy
- Can chi Đinh Mùi sinh năm 1967 với nạp âm Thiên Hà Thủy
- Can chi Giáp Dần sinh năm 1974 với nạp âm Đại Khê Thủy
- Can chi Nhâm Tuất sinh năm 1982 với nạp âm Đại Hải Thủy
- Can chi Quý Hợi sinh năm 1983 với nạp âm Đại Hải Thủy
- Can chi Bính Tý sinh năm 1996 với nạp âm Giản Hạ Thủy
- Can chi Đinh Sửu sinh năm 1997 với nạp âm Giản Hạ Thủy
- Can chi Giáp Thân sinh năm 2004 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
- Can chi Ất Dậu sinh năm 2005 với nạp âm Tuyền Trung Thủy
- Can chi Nhâm Thìn sinh năm 2012 với nạp âm Trường Lưu Thủy
- Can chi Quý Tỵ sinh năm 2013 với nạp âm Trường Lưu Thủy
- Can chi Bính Ngọ sinh năm 2026 với nạp âm Trường Lưu Thủy
- Can chi Đinh Mùi sinh năm 2027 với nạp âm Trường Lưu Thủy
MỆNH THỦY HỢP MÀU GÌ NHẤT
Người mệnh Thủy hợp với các màu sau đây:
- Màu tương hợp: đen, xanh nước biển
- Màu tương sinh: trắng, bạc và bạch kim
Hiện nay, có rất nhiều trường phái nghiên cứu phong thủy đưa ra nhiều lý thuyết để giải đáp ngũ hành. Vậy, Mệnh Thủy hợp với màu gì, kỵ màu gì, những thông tin trong bài viết sau sẽ hỗ trợ bạn tham khảo và giải đáp sơ bộ về vấn đề này cũng như một số yếu tố liên quan đến hành Thủy.
Theo một số quan điểm nổi bật. màu sắc là một trong số yếu tố cốt lõi để tạo nên năng lượng cho vật chất và con người. Vì vậy, sắc tố là vấn đề thường được quan tâm để duy trì theo quy luật tương sinh, tương khắc, nhằm tạo nên nguồn năng lượng tích cực, mang đến nhiều thuận lợi và may mắn cho mình.
Theo quy luật tương sinh, vòng tròn khép kín của ngũ hành sẽ tương hỗ để dung hòa những yếu tố của đất trời. Như đã đề cập ở trên, vi Kim sinh Thủy nên để lý giải mệnh Thủy hợp màu gì nhất, chúng sẽ liên quan mật thiết đến yếu tố này. Mối quan hệ giữa Thủy và Kim chính là sự tương trợ quan hệ “cái-sinh-ra-nó”.

Khi tìm hiểu cụ thể về nạp âm như mệnh tuyền trung thủy hợp màu gì, mệnh đại hải thủy hợp màu gì, mệnh giản hạ thủy hợp màu gì… những màu sắc được đề xuất cũng xoay quanh các gam sắc tố chính đã kể trên.
Vì vậy, bạn đã có thể giải đáp cho mình câu hỏi mệnh Thủy hợp màu gì nhất rồi. Những gam màu liên quan đến kim loại, đặc biệt là trắng, bạc sẽ là màu sắc hoàn hảo để cân bằng các yếu tố tự nhiên trong người hành Thủy.
Giải đáp mệnh Thủy hợp màu gì nhất, chính là màu trắng
MỆNH THỦY KỴ MÀU GÌ?
Các màu không tốt cho mệnh Thủy gồm:
- Nhóm màu Thổ: nâu, vàng
- Nhóm màu Hỏa: đỏ, tím, cam
Bên cạnh những màu sắc mang đến thuận lợi và may mắn, người mệnh Thủy cũng cần tránh nhiều gam màu có ảnh hưởng không tốt. Mối quan hệ trong ngũ hành lấy âm-dương là trọng. Vì vậy, bên cạnh những màu sắc tích cực sẽ có những màu sắc khắc chế, để cân bằng quy luật tương khắc với quy luật tương sinh.
Mối quan hệ khắc chế của hành Thủy trong ngũ hành chính là Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa. Đây là sự tương khắc của “cái-nó-khắc” và “cái-khắc-nó”. Vì vậy, mệnh Thủy không hợp màu gì phát xuất chính bởi yếu tố khắc chế này
Xem thêm : Nhận Thi Công Vách Ngăn Vệ Sinh Cao Cấp Khu Vực Phía Nam
MỆNH KIM HỢP MÀU GÌ, KỴ MÀU GÌ? GIẢI ĐÁP ĐẦY ĐỦ NHẤT
Màu sắc là yếu tố quan trọng được quan tâm nhằm mục đích cân bằng quy luật sinh-khắc trong ngũ hành. Chọn đúng màu hợp sẽ giúp cuộc sống thêm thuận lợi, hạn chế màu khắc sẽ giúp bạn tránh được nhiều trở ngại trong cuộc sống.
Bên cạnh đó, dựa vào cốt lõi của sinh-khắc trong ngũ hành còn có thể giúp bạn giải đáp nhiều vấn đề như: tuổi hợp, tuổi khắc để lí giải nhiều vấn đề khác trong cuộc sống.
MỆNH KIM THEO THUYẾT NGŨ HÀNH
Ngũ hành tồn tại với 5 hành tương quan lẫn nhau bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Học thuyết này đã hình thành từ rất lâu đời, lưu truyền qua nhiều thế hệ và vẫn được vận dụng trong cuộc sống ngày nay.

Ở những quốc gia Á Đông như Việt Nam, Âm Dương Ngũ Hành là lí thuyết được nhiều trường phái phong thủy sử dụng nhằm cầu chúc bình an, thuận lợi trong cuộc sống. Từng bản mệnh trong ngũ hành đều có những ưu, nhược, khắc, chế cần lưu tâm.
Với người thuộc mệnh Kim, họ thường được biểu trưng bởi những tính chất sắc bén, cứng cáp của kim loại. Vì vậy, người mệnh Kim rất cứng rắn và cương quyết. Nếu cân bằng được tính độc đoán sẽ rất phù hợp với những vị trí chiến lược như lãnh đạo.
Theo quy luật sinh-khắc, người mang bản bệnh Kim gắn liền mật thiết với hành Thổ, Thủy và Hỏa. Vì Thổ sinh Kim, những yếu tố ẩn sâu trong lòng đất lâu ngày sẽ tạo nên nguồn Kim quý báu nên Thổ là yếu tố cần thiết để hành Kim hình thành và nâng cao giá trị.
Ngoài ra, Kim sinh Thủy, nên mối tương quan giữa Kim và Thủy vốn tương hỗ, nhưng dễ bị “Kim hao, Thủy lợi”. Hành Kim tương khắc với hành Hỏa vì khi có tác động nhiệt, lửa sẽ nung chảy mọi thứ khiến Hỏa chuyển hóa thành dạng vật chất khác.
NGƯỜI MỆNH KIM SINH NĂM NÀO?
Người mang mệnh Kim sinh sẽ sinh vào các năm: 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2010, 2015, 2022, 2023, 2030, 2031 với nạp âm và can chi cụ thể như sau:
- Can chi Nhâm Thân sinh năm 1932 với nạp âm Kiếm Phong Kim
- Can chi Quý Dậu sinh năm 1933 với nạp âm Kiếm Phong Kim
- Can chi Canh Thìn sinh năm 1940 với nạp âm Bạch Lạp Kim
- Can chi Tân Tỵ sinh năm 1941 với nạp âm Bạch Lạp Kim
- Can chi Giáp Ngọ sinh năm 1954 với nạp âm Sa Trung Kim
- Can chi Ất Mùi sinh năm 1955 với nạp âm Sa Trung Kim
- Can chi Nhâm Dần sinh năm 1962 với nạp âm Kim Bạch Kim
- Can chi Quý Mão sinh năm 1963 với nạp âm Kim Bạch Kim
- Can chi Canh Tuất sinh năm 1970 với nạp âm Thoa Xuyến Kim
- Can chi Tân Hợi sinh năm 1971 với nạp âm Thoa Xuyến Kim
- Can chi Giáp Tý sinh năm 1984 với nạp âm Hải Trung Kim
- Can chi Ất Sửu sinh năm 1985 với nạp âm Hải Trung Kim
- Can chi Nhâm Thân sinh năm 1992 với nạp âm Kiếm Phong Kim
- Can chi Quý Dậu sinh năm 1993 với nạp âm Kiếm Phong Kim
- Can chi Canh Thìn sinh năm 2000 với nạp âm Bạch Lạp Kim
- Can chi Tân Tỵ sinh năm 2001 với nạp âm Bạch Lạp Kim
- Can chi Giáp Ngọ sinh năm 2010 với nạp âm Sa Trung Kim
- Can chi Ất Mùi sinh năm 2015 với nạp âm Sa Trung Kim
- Can chi Nhâm Dần sinh năm 2022 với nạp âm Kim Bạch Kim
- Can chi Quý Mão sinh năm 2023 với nạp âm Kim Bạch Kim
- Can chi Canh Tuất sinh năm 2030 với nạp âm Thoa Xuyến Kim
- Can chi Tân Hợi sinh năm 2031 với nạp âm Thoa Xuyến Kim
MỆNH KIM HỢP MÀU GÌ NHẤT?
Người mệnh Kim hợp với màu gì để thu hút may mắn? Màu bản mệnh của mệnh Kim là trắng, xám và ghi, màu tương hợp của mệnh Kim là nâu và vàng.
Điều này được lý giải dựa trên thuyết ngũ hành là Thổ Sinh Kim, tức là những màu bản mệnh Thổ là nâu và vàng cũng đem lại may mắn cho người mệnh Kim.
Màu sắc vốn là yếu tố được quan tâm trong cung mệnh. Theo một số trường phái, màu sắc tồn tại cùng hầu hết mọi vật chất. Vì vậy, chọn được màu hợp mệnh sẽ giúp mang đến nhiều thuận lợi, bình an.
- Màu tương sinh với người mệnh Kim: Vàng và nâu
- Màu tương hợp với người mệnh Kim: Xám, trắng và ghi
Tham khảo bảng màu để tra cứu mệnh Kim hợp màu gì nhất? Nên chọn màu tương sinh và hòa hợp, hạn chế các màu khắc và chế khắc

MỆNH KIM KỴ MÀU GÌ?
Vì Kim khắc Hỏa nên người mệnh Kim không hợp với các màu hành này như Đỏ, Cam và Tím. Ngoài ra, Kim sinh ra Thủy nên người mệnh Kim cần cân nhắc trong việc sử dụng màu bản mệnh Thủy như xanh dương, đen… để tránh Kim hao – Thủy lợi.
Âm Dương Ngũ Hành luôn lấy góc nhìn đa chiều làm trọng. Có âm ắt hẳn sẽ có dương, có màu hợp sẽ tồn tại màu khắc để cân bằng vạn vật. Vì vậy, bên cạnh việc lí giải mệnh Kim hợp với màu gì, bạn cũng cần quan tâm đến liệu mệnh Kim kỵ màu gì để cân bằng những thái cực này.
Tương tự như màu tương hợp, lí giải mệnh Kim khắc màu nào cũng cần dựa trên mối quan hệ tương quan của hành Kim trong ngũ hành. Mệnh Kim không hợp màu gì thì bạn cần hạn chế sử dụng màu đó để không cản trở những bước đi của mình đến với thuận lợi và bình an.
MỆNH THỔ HỢP MÀU GÌ, KỴ MÀU GÌ? GIẢI ĐÁP ĐẦY ĐỦ NHẤT
Theo thuyết ngũ hành, Thổ là một trong 5 hành biểu trưng cho đất. Cũng như các hành còn lại, người mệnh Thổ cũng tồn tại những quy luật tương sinh, tương khắc cần lưu tâm để ứng dụng vào cuộc sống sao cho thuận lợi và bình an nhất.
MỆNH THỔ THEO THUYẾT NGŨ HÀNH
Ngũ hành là học thuyết không mấy xa lạ với người dân Á Đông. Những khái niệm về Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ được lưu truyền qua nhiều thế hệ và đến nay, vẫn được xem như một nền tảng vững chắc để lý giải nhiều vấn đề của nhân loại và tự nhiên.

5 hành luôn tồn tại song song và tương hỗ lẫn nhau. Bản mệnh của từng hành cũng có những đặc điểm riêng biệt tạo nên tính cách và số mệnh của người mang cung mệnh đó. Vậy những quy luật của đất trời sẽ quy định như thế nào với người mệnh Thổ? Người mệnh thổ hợp màu gì, khắc màu gì sẽ lần lượt được giải đáp theo ngũ hành.
Theo ý nghĩa ngữ Hán, hành Thổ đại diện cho đất. Đây là nguồn sống của rất nhiều cỏ cây, vạn vật. Cây cối và vạn vận sẽ nhờ thổ nhưỡng mà sinh nổi, nảy nở khắp mặt đất. Vì vậy, người mệnh thổ cũng có những tính chất nâng niu tạo hoa như bản ngã của mình.
Mặt đất thường chắc chắn, bền vững và ổn định. Vì thế, người mang trong mình mệnh Thổ thường khó bị lay chuyển, rất bền bỉ, thường trở thành nơi nương tựa của vạn vật, cỏ cây. Dù rất ổn định nhưng người hành Thổ nếu không linh động với bản thân mình sẽ chuyển hóa thành cứng nhắc, khô khan, khó thu phục nhân sinh.
Quy luật tương sinh, tương khắc khi được áp dụng cho hành Thổ sẽ như sau. Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Thổ khắc Thủy. Quy luật này linh động tương ứng cho cả 5 hành trong ngũ hành và người mệnh thổ cũng không ngoại lệ.
Người mệnh Thổ tương hợp với chính mệnh Thổ. Điều này có nghĩa là những mảnh đất khi gắn kết với nhau sẽ trở nên bền vững và rộng lớn hơn bao giờ hết.
Người mệnh Thổ có quy luật tương sinh với hành Kim bởi Kim loại, khoáng vật đa số đều bởi lòng đất mà thành. Chúng trở nên quý giá và ẩn sâu trong lòng đất, phải cất công tìm kiếm mới có thể sở hữu.
NGƯỜI MỆNH THỔ SINH NĂM NÀO
- Can chi Mậu Dần sinh năm 1938 với nạp âm Thành Đầu Thổ
- Can chi Kỷ Mão sinh năm 1939 với nạp âm Thành Đầu Thổ
- Can chi Bính Tuất sinh năm 1946 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
- Can chi Đinh Hợi sinh năm 1947 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
- Can chi Canh Tý sinh năm 1960 với nạp âm Bích Thượng Thổ
- Can chi Tân Sửu sinh năm 1961 với nạp âm Bích Thượng Thổ
- Can chi Mậu Thân sinh năm 1968 với nạp âm Đại Trạch Thổ
- Can chi Kỷ Dậu sinh năm 1969 với nạp âm Đại Trạch Thổ
- Can chi Bính Thìn sinh năm 1976 với nạp âm Sa Trung Thổ
- Can chi Đinh Tỵ sinh năm 1977 với nạp âm Sa Trung Thổ
- Can chi Canh Ngọ sinh năm 1990 với nạp âm Lộ Bàng Thổ
- Can chi Tân Mùi sinh năm 1991 với nạp âm Lộ Bàng Thổ
- Can chi Mậu Dần sinh năm 1998 với nạp âm Thành Đầu Thổ
- Can chi Kỷ Mão sinh năm 1999 với nạp âm Thành Đầu Thổ
- Can chi Bính Tuất sinh năm 2006 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
- Can chi Đinh Hợi sinh năm 2007 với nạp âm Ốc Thượng Thổ
- Can chi Canh Tý sinh năm 2020 với nạp âm Bích Thượng Thổ
- Can chi Tân Sửu sinh năm 2021 với nạp âm Bích Thượng Thổ
MỆNH THỔ HỢP MÀU GÌ NHẤT?
Cân bằng được màu sắc hợp-kỵ sẽ giúp cuộc sống của người mệnh Thổ thêm thuận lợi hơn. Hỏa sinh Thổ nên mệnh Thổ sẽ hợp với các màu hành Hỏa.
Nhóm Hỏa bao gồm các gam màu nóng như Đỏ, Cam. Vì vậy, người mệnh Thổ nên ưu tiên những màu này trong lựa chọn của mình. Hành thổ cũng tương hợp với chính hành Thổ. Nên bên cạnh hành Hỏa tương sinh, bạn cũng có thể lựa chọn những gam màu nhóm Thổ, có thể kể đến: Vàng, Nâu.

MỆNH THỔ KỴ MÀU GÌ?
Thuyết tương khắc của hành Thổ cụ thể như sau: Thổ khắc chế với Thủy, Thổ cũng tương khắc với Mộc. Vì vậy, giải đáp cho mệnh Thổ không hợp màu gì cần xoay quanh các nhóm màu thuộc 2 hành này.
Mệnh Thổ nên hạn chế màu Xanh Lá (nhóm Mộc) và màu Xanh Dương (nhóm Thủy). Về bản chất, màu Xanh của nhóm Mộc sẽ hút hết Thổ Nhưỡng, màu Xanh của nhóm Thủy sẽ khiến Thổ bị hao hụt trong quá trình hấp thụ, cản trở và kìm hãm dòng chảy.
MỆNH HỎA HỢP MÀU GÌ, KỴ MÀU GÌ? GIẢI ĐÁP ĐẦY ĐỦ NHẤT
Lý giải màu sắc hợp-kỵ cần hiểu rõ các mối quan hệ tương khắc trong ngũ hành. Đây cũng là nền tảng quan trọng giúp lí giải nhiều vấn đề liên quan đến bản mệnh như: tuổi hợp, tuổi khắc, hướng hợp, số may mắn…
MỆNH HỎA THEO HỎA NGŨ HÀNH
Lý thuyết ngũ hành đã được lưu truyền qua rất nhiều đời và đến nay, vẫn phổ biến ở những quốc gia Á Đông như Việt Nam. Âm dương ngũ hành được áp dụng để giải thích cho nhiều vấn đề trong cuộc sống.
Ngũ hành bao gồm những hành sau: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Các hành tồn tại song song và có nhiều mối quan hệ tương quan với nhau. Theo trường phái này, mỗi chúng ta đều mang trong mình những yếu tố riêng biệt về cung mệnh và có tương sinh – tương khắc với các cung mệnh khác.

Riêng với người mệnh Hỏa, trước khi lý giải các vấn đề chi tiết như mệnh Hỏa hợp màu gì, hợp tuổi nào, bạn cần nắm rõ quy luật tương quan của mệnh này so với các yếu tố còn lại trong ngũ hành, để làm cơ sở tìm hiểu nhiều vấn đề khác trong phong thủy, bản mệnh…
Biểu trưng cho người mệnh Hỏa chính là hình ảnh của lửa. Những ánh lửa dù bắt nguồn như đầu đều có thể lan nhanh, mạnh mẽ. Vì vậy, người mang bản mệnh Hỏa rất dũng cảm, bộc trực và chịu dấn thân. Tuy nhiên, sự nóng nảy, thiếu kiên nhẫn là tính cách mà người mệnh Hỏa cần kiểm soát để đạt được nhiều thuận lợi trong cuộc sống.
Xét dựa vào quy luật tương sinh, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ. Trong ngũ hành, mộc là yếu tố quan trọng và dễ dàng trở thành nguồn lực để ngọn lửa của Hỏa dễ dàng bốc cháy và trở nên hùng dũng. Bên cạnh đó, vạn vật khi đốt cháy đều sẽ trở về bụi đất. Vì vậy, Hỏa và Thổ cũng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Vạn vật đều được lí giải bằng góc nhìn đa chiều. Bên cạnh luật tương sinh, ắt sẽ có luật tương khắc. Theo thuyết ngũ hành, người mệnh Hỏa tương khắc với hành Thủy vì nước và lửa luôn là 2 yếu tố đối chọi nhau.
Hai thông tin quan trọng về sinh-khắc trong ngũ hành đã đề cập trên chính là yếu tố quan trọng để bạn trả lời nam, nữ mệnh Hỏa hợp màu gì? Mệnh Hỏa kỵ màu gì?
NGƯỜI MỆNH HỎA SINH NĂM NÀO?
Người mang mệnh Hỏa sinh sẽ sinh vào các năm: 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017, 2024, 2025, 2038, 2039 với nạp âm và can chi cụ thể như sau:
- Can chi Ất Hợi sinh năm 1935 với nạp âm Sơn Đầu Hỏa
- Can chi Mậu Tý sinh năm 1948 với nạp âm Tích Lịch Hỏa
- Can chi Kỷ Sửu sinh năm 1949 với nạp âm Tích Lịch Hỏa
- Can chi Bính Thân sinh năm 1956 với nạp âm Sơn Hạ Hỏa
- Can chi Đinh Dậu sinh năm 1957 với nạp âm Sơn Hạ Hỏa
- Can chi Giáp Thìn sinh năm 1964 với nạp âm Phúc Đăng Hỏa
- Can chi Ất Tỵ sinh năm 1965 với nạp âm Phúc Đăng Hỏa
- Can chi Mậu Ngọ sinh năm 1978 với nạp âm Thiên Thượng Hỏa
- Can chi Kỷ Mùi sinh năm 1979 với nạp âm Thiên Thượng Hỏa
- Can chi Giáp Thìn sinh năm 2024 với nạp âm Phúc Đăng Hỏa
- Can chi Ất Tỵ sinh năm 2025 với nạp âm Phúc Đăng Hỏa
- Can chi Mậu Ngọ sinh năm 2038 với nạp âm Thiên Thượng Hỏa
- Can chi Kỷ Mùi sinh năm 2039 với nạp âm Thiên Thượng Hỏa
MỆNH HỎA HỢP MÀU GÌ NHẤT – Màu phong thuỷ
Giải đáp cho câu hỏi người mệnh Hỏa hợp màu gì nhất, các chuyên gia phong thủy đã chỉ ra cung mệnh này rất hợp với nhóm màu xanh lá. Đây chính là màu đại diện cho cung mệnh tương sinh Hỏa-Mộc. Mối quan hệ giữa màu xanh lá và mệnh Hỏa chính bởi lý thuyết “cái-gì-sinh-ra-nó”. Bên cạnh màu tương sinh, người mệnh Hỏa cũng tương hợp với nhóm màu Hỏa như: đỏ, cam, hồng, tím.
Vậy là đã có đáp án cho câu hỏi người mệnh Hỏa hợp màu xe gì, điện thoại, ví… đó chính là màu xanh lá, đỏ, cam, tím, hồng.

MỆNH HỎA KỴ MÀU GÌ
Nếu mang mệnh Hỏa, những màu sắc khắc chế thuộc hành Thủy như: xanh nước biển, đen chính là nhóm màu bạn cần tránh. Ngoài ra, Hỏa sinh Thổ nên mối quan hệ “Hỏa hao, Thổ lợi” cũng là vấn đề cần lưu tâm. Người mệnh Hỏa cũng nên lưu ý đến các gam màu nhóm Thổ như vàng, nâu.
Ngũ hành âm dương lấy sự cân bằng làm trọng. Vì vậy, màu sắc tương khắc luôn tồn tại song song cùng màu sắc tương hợp. Theo thông tin đã đề cập, người mang mệnh Hỏa tương khắc với người mệnh Thủy vì nước lửa xưa nay vốn không thể dung hòa.
MỆNH MỘC HỢP MÀU GÌ, KỴ MÀU GÌ? GIẢI ĐÁP ĐẦY ĐỦ NHẤT
Mệnh mộc hợp với màu gì là câu hỏi khá phổ biến được rất nhiều người thắc mắc. Để biết thêm người mang mệnh mộc hợp màu gì, màu sắc nào để giúp họ có nhiều vận may, thuận lợi trong cuộc sống cũng như công việc, hãy tham khảo nội dung được tổng hợp trong bài viết dưới đây.

MỆNH MỘC THEO THUYẾT NGŨ HÀNH – Màu phong thuỷ
Theo quan niệm của phong thủy cũng như học thuyết ngũ hành, mỗi người sinh ra đều có một mệnh riêng tương ứng với 1 trong 5 mệnh vừa kể trên. Theo học thuyết phương Tây này, bản mệnh sẽ ứng với cuộc sống sau này của mỗi người.
Mệnh Mộc chính như cái tên thiên về những cây cỏ, sự sống sinh sôi nảy nở. có đặc tính gió. Những ai mang mệnh Mộc thường sẽ có tính cách khá mạnh mẽ, năng động và cực kỳ nhiều năng lượng. Trong cách suy nghĩ của họ luôn tích cực ở mọi chuyện, lạc quan và yêu đời.
Đàn ông mang mệnh Mộc có suy nghĩ phóng khoáng, trí óc thông minh, thường có tố chất lãnh đạo bởi khí phách hơn người. Bên cạnh đó, nếu là phụ nữ mang mệnh Mộc thường có tính cách khá cá tính, năng động và mạnh mẽ.
Theo quy luật tương sinh, mệnh Mộc có mối quan hệ tương sinh như sau:
- Thủy sinh Mộc: Cây cối muốn phát triển to lớn, phải nhờ vào nguồn nước cung cấp chất dinh dưỡng.
- Mộc sinh Hỏa: Lửa sẽ được sinh ra khi cây cối bị bốc cháy.
- Theo quy luật tương khắc: mệnh Mộc có mối quan hệ tương khắc như sau:
- Kim khắc Mộc: Kim đại diện cho kim loại và kim loại có thể làm tổn thương đến cây cối.
- Mộc khắc Thổ: Cây cối muốn phát triển, phải nhờ vào một phần chất dinh dưỡng từ đất, làm cho đất bị tổn thương và suy thoái.
Những quy luật vừa kể trên là nền tảng quan trọng để ta xác định mệnh mộc hợp màu gì và mệnh mộc kỵ màu gì cũng như vô vàn vấn đề liên quan đến người mang bản mệnh này.
NGƯỜI MỆNH MỘC SINH NĂM NÀO
► Can chi Mậu Thìn sinh năm 1928 với nạp âm Đại Lâm Mộc.
► Can chi Kỷ Tỵ sinh năm 1929 với nạp âm Đại Lâm Mộc.
► Can chi Nhâm Ngọ sinh năm 1942 với nạp âm Dương Liễu Mộc.
► Can chi Quý Mùi sinh năm 1943 với nạp âm Dương Liễu Mộc.
► Can chi Canh Dần sinh năm 1950 với nạp âm Tùng Bách Mộc.
► Can chi Tân Mão sinh năm 1951 với nạp âm Tùng Bách Mộc.
► Can chi Mậu Tuất sinh năm 1958 với nạp âm Bình Địa Mộc.
► Can chi Kỷ Hợi sinh năm 1959 với nạp âm Bình Địa Mộc.
► Can chi Nhâm Tý sinh năm 1972 với nạp âm Tang Đố Mộc.
► Can chi Quý Sửu sinh năm 1973 với nạp âm Tang Đố Mộc.
► Can chi Canh Thân sinh năm 1980 với nạp âm Thạch Lựu Mộc.
► Can chi Tân Dậu sinh năm 1981 với nạp âm Thạch Lựu Mộc.
► Can chi Mậu Thìn sinh năm 1988 với nạp âm Đại Lâm Mộc.
► Can chi Kỷ Tỵ sinh năm 1989 với nạp âm Đại Lâm Mộc.
► Can chi Nhâm Ngọ sinh năm 2002 với nạp âm Dương Liễu Mộc.
► Can chi Quý Mùi sinh năm 2003 với nạp âm Dương Liễu Mộc.
► Can chi Canh Dần sinh năm 2010 với nạp âm Tùng Bách Mộc.
► Can chi Tân Mão sinh năm 2011 với nạp âm Tùng Bách Mộc.
► Can chi Mậu Tuất sinh năm 2018 với nạp âm Bình Địa Mộc.
► Can chi Kỷ Hợi sinh năm 2019 với nạp âm Bình Địa Mộc.
► Can chi Nhâm Tý sinh năm 2032 với nạp âm Tang Đố Mộc.
► Can chi Quý Sửu sinh năm 2033 với nạp âm Tang Đố Mộc.
► Can chi Canh Thân sinh năm 2040 với nạp âm Thạch Lựu Mộc.
► Can chi Tân Dậu sinh năm 2041 với nạp âm Thạch Lựu Mộc.
Vậy, người mang mệnh mộc sinh sẽ sinh vào các năm: 1928, 1929, 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2019, 2019, 2032, 2033, 2040, 2041.
MỆNH MỘC HỢP MÀU GÌ NHẤT – Màu phong thuỷ
Hiện nay, các lý thuyết giải đáp về ngũ hành được rất nhiều trường phái nghiên cứu phong thủy đưa ra. Vậy, người mệnh Mộc hợp màu gì, kỵ màu gì và những thông tin liên quan về mệnh Mộc sẽ được giải đáp sơ bộ dưới đây.
Màu sắc là một trong các yếu tố quan trọng và cốt lõi trong việc cân bằng và hỗ trợ các yếu tố cung mệnh của mỗi người. Vậy nên màu sắc trong cung mệnh rất được quan tâm để giúp ta xác định được những gam màu tương khắc – tương sinh, từ đó tạo ra nguồn năng lượng tích cực, mang lại vận may cho con người.
Để biết được nam nữ mệnh Mộc hợp màu gì sẽ dựa trên quy luật ngũ hành. Cụ thể:
– Người mệnh Mộc hợp với các màu thuộc mệnh tương sinh là mệnh Thủy, tức các màu xanh dương hoặc đen
– Ngoài ra, người mệnh Mộc hợp với các màu bản mệnh của mình như Xanh lục. Màu tương hợp có mức độ may mắn xếp sau màu tương sinh.
Như đã được nhắc trên, vì Thủy sinh Mộc, nên để nói mệnh Mộc phù hợp với màu sắc nào nhất, ta cần quan tâm nhiều đến yếu tố này. Màu sắc của Thủy sẽ hợp với Mộc, đó chính là xanh da trời, xanh dương, xanh nõn chuối, xanh lá và màu đen.
Khi tìm hiểu cụ thể hơn về nạp âm như mệnh dương liễu mộc hợp màu gì, mệnh đại lâm mộc hợp màu gì,… những màu sắc được kể đến chắc chắn cũng sẽ liên quan đến những gam màu vừa nêu trên.
Khi biết được màu sắc phù hợp với mệnh Mộc, bạn sẽ dễ dàng lựa chọn mệnh mộc hợp xe màu gì, mệnh mộc hợp đá màu gì, phong thủy mệnh Mộc màu nào may mắn. Từ đó sẽ đem lại vận khí tốt đẹp, thu hút nhiều may mắn và suôn sẻ hơn trong cuộc sống.
Tuy vậy, cũng dựa vào nạp âm của mỗi người mà cân nhắc sử dụng màu mệnh Thủy vừa phải, để tránh dư Thủy hại Mộc.

MỆNH MỘC KỴ MÀU GÌ
Khi đề cập đến những màu sắc tương sinh mang đến nhiều vận may, thuận lợi cho mệnh Mộc, thì chắc chắn không thể không nói đến những gam màu không tốt. Trước tiên để tìm hiểu mệnh Mộc khắc màu gì, mệnh Mộc kỵ màu gì… ta cần phải biết, nhóm màu tương khắc được chia làm 2 loại:
– Màu khắc chế: là màu sắc nên kiêng.
– Màu bị khắc chế: màu sắc phải kiêng kỵ, là màu xấu, không nên dùng nếu không muốn gặp vận xui.
Mối quan hệ khắc chế của mệnh Mộc trong ngũ hành chính là Thổ khắc Mộc, Mộc khắc Kim. Sự tương khắc của “cái-nó-khắc” và “cái-khắc-nó”, nên để xác định mệnh Mộc khắc chế màu sắc nào, yếu tố này là vô cùng quan trọng.