TẤM COMPACT HPL

BẢNG GIÁ TẤM COMPACT 2023
Sản PhẩmKích thước mmĐơn giá chưa VAT
BẢNG GIÁ TẤM COMPACT 2023
Tấm CDF độ nén 1200 PSI/150°C – (60kg-62kg)1220*1830*12mm600.000
1525*1830*12mm850.000
1830*2130*12mm1.000.000
1830*2440*12mm1.100.000
Tấm CDF độ nén 1400 PSI/150°C – 67kg1220*1830*12mm750.000
1530*1830*12mm1.050.000
1830*2130*12mm1.350.000
1830*2440*12mm1.500.000
2130*3050*12mm1.750.000
TẤM COMPACT HPL độ nén 1430 PSI/150°C
1220*1830*12mm1.050.000
1530*1830*12mm1.400.000
1220*1830*12mm1.100.000
1525*1830*12mm1.450.000
2440*1830*12mm2.450.000
DÒNG TẤM DÀY 18MM
Tấm CDF độ nén 1200 PSI/150°C – 90kg
1220*1830*18mm950.000
1830*2440*18mm1.850.000
Tấm HPL độ nén 1430 PSI/150°C
1220*1830*18mm1.600.000
1530*1830*18mm2.150.000

Tấm compact hpl là gì ?

Tấm nhựa compact hay compact hpl là vật liệu chuyên dụng thi công vách ngăn vệ sinh, vách ngăn phòng tắm nhờ ưu điểm có khả năng chống va đập, chống ẩm, chống thấm 100%, chịu nhiệt, chịu axit, chống nấm mốc và chống vi khuẩn trong môi trường oxy hóa cao.

Ở Các nước châu âu hay các lớn châu á khác như Hàn Quốc, Nhật Bản thì nhựa Compact HPL được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đa dạng hơn như: xây dựng, nội ngoại thất để làm vách ốp tường, ốp trần nhà, bàn ghế nội thất, tủ locker, trần treo, sàn nâng kỹ thuật, tủ bếp,…

Mẫu Tấm Compact

tam compact ma 1006
tam compact ma 1004
tam compact ma 1058
tam compact ma 1068
tam compact ma 1029
tam compact ma 1026
tam comapct ma 1027
tam compact ma 1013
tam compact ma 1028
tam compact ma 1022
Bật mí tấm compact có làm tủ, bàn ghế được không?
tam compact ma 3098
tam compact ma 3615
tam compact ma 1043
tam compact ma 1032
tam compact ma 3819
tam compact ma 3086
Những điều cần lưu ý khi đang vận chuyển tấm Compact
tam compact ma 3166
tam compact ma 3822
tam compact ma 1041
tam compact ma 3926
Những điều cần lưu ý khi đang vận chuyển tấm Compact
Bật mí Tấm compact có làm tủ, bàn ghế được không?
Những điều cần lưu ý khi đang vận chuyển tấm Compact
tam compact ma 3820
tam compact ma 1006 tam compact ma 1004 tam compact ma 1058 tam compact ma 1068 tam compact ma 1029 tam compact ma 1026 tam comapct ma 1027 tam compact ma 1013 tam compact ma 1028 tam compact ma 1022 Bật mí tấm compact có làm tủ, bàn ghế được không? tam compact ma 3098 tam compact ma 3615 tam compact ma 1043 tam compact ma 1032 tam compact ma 3819 tam compact ma 3086 Những điều cần lưu ý khi đang vận chuyển tấm Compact tam compact ma 3166 tam compact ma 3822 tam compact ma 1041 tam compact ma 3926 Những điều cần lưu ý khi đang vận chuyển tấm Compact Bật mí Tấm compact có làm tủ, bàn ghế được không? Những điều cần lưu ý khi đang vận chuyển tấm Compact tam compact ma 3820

Tấm Compact HPL (High Pressure Laminate) là tấm dạng lõi cứng, lõi đặc, được làm từ nhiều lớp giấy kraft sau khi nhúng keo phenolic thì được nén ép ở nhiệt độ lên tới 150 độ C và áp suất 1430psi. Lớp lõi gồm nhiều lớp giấy kraft được ép giữa 2 lớp bề mặt và lớp đáy.

Thành phần

  • Lớp trên cùng (overlay): Đây là lớp trên cùng của tấm HPL hay còn gọi là lớp bảo vệ trong suốt. Lớp này có tác dụng bảo vệ cho bề mặt Compact HPL khỏi những tác động của ngoại lực gây nên những tổn hại không tốt.
  • Lớp giấy trang trí (decorative paper): Đây là lớp quyết định màu sắc và hoa văn cho phenolic Compact HPL. Lớp giấy trang trí được in hoa văn tùy chọn, sau đó xử lý nhúng keo MUF (melamine urea formaldehyde)và ép lên trên lớp lõi.
Cấu trúc tấm compact hpl ( compact hpl)
Tấm compact, tấm nhựa compact hpl
Tấm compact, tấm nhựa compact hpl
  • Lớp lõi (lớp giấy kraft): Lớp lõi của tấm HPL được làm từ nhiều lớp giấy kraft xử lý nhúng qua keo phenolic sau đó được nén ép ở nhiệt độ (150 độ C) và áp suất cao (1430 psi). Lớp lõi này quyết định độ bền và giá thành của phenolic Compact HPL.
  • Lớp đáy (lớp ổn định): Lớp đáy dưới cùng của phenolic Compact HPL có cấu tạo giống lớp thứ 2 đó là làm từ giấy nhúng keo MUF. Việc 2 lớp trên dưới của lớp lõi giấy kraft có cấu tạo giống nhau sẽ giúp ổn định cấu tạo chung của tấm HPL.

Ưu điểm nổi bật của tấm nhựa compact hpl 

Chống thấm nước, chống ẩm tuyệt đối:

Qua các thí nghiệm về chất lượng, thì nhựa Compact HPL sau khi được ngâm trong nước từ 24 – 48 – 72h thì không có sự thay đổi về độ dày.

Nhờ đó mà các phân tử nước cũng như các phân tử của các chất có tính oxi hóa cao không thể xâm nhập vào bên trong để phá hủy nhựa HPL.

Tấm nhựa HPL không hề bị trương nở, cong vênh, biến danh hay phồng rộp mặc dù bị ngâm hoàn toàn trong nước.
Ưu điểm này đạt được là do các lớp giấy kraft, keo phenolic và lớp giấy melamine được ép với nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao (1430psi, 150oC) để tạo thành một nhựa Compact HPL thống nhất với mật độ phân tử dày đặc.

Chịu nhiệt cao:

Compact HPL có thể chịu nhiệt lên tới 80 độ C, đối với nhiệt độ thông thường thì miếng Compact HPL không bị tác động.

Chịu lực cao:

Tấm Compact HPL thường được ứng dụng làm vách ngăn nhà vệ sinh. Vách ngăn vệ sinh được thiết kế là một hệ thống các ô trống gồm các miếng Compact HPL liên kết với nhau nhờ các phụ kiện kèm theo như chân kẹp miếng, hèm khe, bản lề, khóa.
Chính vì vậy kết cấu vách ngăn cần phải có độ chắc chắn nhất định và khả năng chịu trọng tải lớn.

Hơn nữa, vách ngăn này được sử dụng cho các công trình công cộng, lượt người sử dụng lớn, không tránh được việc hỏng hóc do ý thức của người sử dụng.

miếng Compact HPL hiện đang là vật liệu duy nhất có thể đáp ứng được về độ bền và khả năng chịu lực đối với các công trình công cộng như vậy.

Đa dạng về màu sắc và mẫu mã:

Dải màu sắc và vân bề mặt của nhựa Compact HPL tại HPL Group được đánh giá là đa dạng lựa chọn nhất trên thị trường hiện nay.

Cấu tạo chắc chắn:

Với các thành phần đã được chỉ ra ở phần cấu tạo thì nhựa Compact HPL có kết cấu rất chắc chắn, được liên kết với nhau 1 cách chặt chẽ. Do đó sản phẩm có thể chịu được tác động lực mạnh mà không hề bị biến dạng hay cong vênh.
Bên cạnh đó các phụ kiện được thiết kế kèm theo cũng góp phần gia cố thêm cho độ bền cho phenolic Compact HPL. So với chất liệu vách MFC lõi xanh thì vách vệ sinh Compact HPL có độ bền gấp 10 lần.

SO SÁNH NHỰA COMPACT HPL VÀ TẤM CDF

Tấm CDF cũng là một vật liệu được ứng dụng trong làm vách ngăn vệ sinh như phenolic Compact và thường bị nhầm lẫn là miếng Compact. Vậy 2 loại vật liệu này có điểm giống và khác nhau như thế nào?

Tấm CDF

Compact Density Fiberboard – được làm từ 100% oại ván sợi gỗ cùng keo ép ở nhiệt độ cao. Tấm cdf có độ nén rất đa dạng 950psi, 1050psi, 1200psi, 1250psi,…,1400psi

Vách ngăn vệ sinh làm từ tấm CDF sẽ chống nước kém hơn so với tấm HPL lõi nhựa. Tuy nhiên nhiều khách hàng vẫn chọn tấm CDF làm vách ngăn vệ sinh CDF vì giá thành rẻ

Điểm giống:

  • Lớp bề mặt đều là melamine: Bề mặt của nhựa Compact và tấm CDF đều được làm từ lớp giấy trang trí nhúng keo melamine. Chính vì vậy màu sắc và thiết kế bề mặt của Compact tấm hpl và tấm CDF tương đối giống nhau.
  • Có khả năng chống ẩm mốc tốt

Điểm khác biệt:

Đối với Nhựa Compact tấm hpl:
  • Thành phần chính là giấy kraft nhúng keo phenolic ép ở nhiệt độ và áp suất cao
  • Có lõi màu đen tự nhiên do giấy kraft vốn có màu đen
  • Phần lõi cứng đanh, mặt cắt mịn và có màu đen đặc
  • Khi cạo phần mặt cắt lõi bằng móng tay hay vật cứng thì đều không bị ảnh hưởng
  • Trọng lượng nặng, khi cầm tấm mẫu nhỏ đã có cảm giác nặng tay
  • Có khả năng chống nước 100%, không bị trương nở, biến dạng hay nấm mốc kể cả khi ngâm nước, nên rất phù hợp sử dụng trong môi trường ẩm như nhà vệ sinh.
  • Độ bền cao, chống trầy xước tốt, chịu được các chất hóa học nên có thể sử dụng làm bàn thí nghiệm.
Đối với tấm CDF
  • Thành phần chính là bột gỗ trộn và keo chuyên dụng
  • Phần lõi tấm CDF được nhuộm đen chứ không phải đen nguyên bản
  • Phần mặt cắt tấm CDF không mịn hoàn toàn mà sẽ có cảm giác bột gỗ
  • Khi cạo mặt cắt tấm CDF bằng móng tay hoặc vật cứng sẽ để lại vết
  • Trọng lượng tấm CDF thường nhẹ hơn trọng lượng tấm Compact HPL
  • Khả năng chống nước không tuyệt đối do có cấu tạo từ sợi bột gỗ, vẫn mang các tính chất cơ bản của gỗ.
.
.
.
.